Thứ Năm, 20 tháng 5, 2021

Kinh nghiệm mở công ty riêng

 1. Kinh nghiệm mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử 

Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp khá đơn giản, các giấy tờ bao gồm:

  • CMND của người đại diện pháp luật;
  • Giấy chứng nhận đKinh nghiệm xây dựng thương hiệu, hiệu quả Marketing online và offlineăng ký doanh nghiệp;
  • Con dấu của doanh nghiệp đến ngân hàng và tiến hành mở tài khoản.
  • Điều lệ công ty.
  • Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng.

Sau khi mở được tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp cần mua phần mềm chữ ký điện tử. Sau đó lên trang thuế điện tử để tiến hành đăng ký nộp thuế điện tử thông qua tài khoản đã được đăng ký


2. Kinh nghiệm xây dựng thương hiệu, hiệu quả Marketing online và offline

Một trong những những điều cần biết khi thành lập công ty mà Thiên Luật Phát tâm đắc nhất đó là đừng bao giờ xem nhẹ Marketing online. Mạng xã hội, Internet chính là những công cụ giúp bạn có thể tối đa hóa khả năng tiếp cận đến tập khách hàng. Do đó bạn cần có một sự đầu tư nghiêm túc vào các kênh Marketing online.

Không thể phủ nhận được tầm quan trọng của Marketing trong quá trình khởi nghiệp ban đầu. Một doanh nghiệp biết cách tạo ra những chiến lược Marketing ấn tượng và hiệu quả sẽ có khả năng tiến xa trong tương lai

3. Kinh nghiệm về thủ tục đăng ký thành lập công ty 

Khi làm thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, lưu ý cần thực hiện cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu, form mẫu của giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và các loại giấy tờ khác.

Trong mẫu đề nghị, cần lưu ý kỹ về: loại hình doanh nghiệp, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ và chủ sở hữu công ty.

4. Kinh nghiệm làm hồ sơ khi thành lập công ty gồm những gì? 

Tùy vào từng loại nghiệp mà chúng ta cần chuẩn bị những biểu mẫu hồ sơ khác nhau

Xem bài viết kinh nghiệm mở công ty riêng để hiểu rõ hơn

Thứ Ba, 9 tháng 3, 2021

Doanh nghiệp FDI để thành lập cần gì?

Doanh nghiệp FDI để thành lập cần những gì?

Cơ quan cấp phép

Để thành lập công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, trước tiên bạn phải có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền.

Tùy thuộc vào địa điểm đăng ký của công ty FDI, cơ quan quản lý sẽ quyết định cấp giấy chứng nhận hay không.

Sở Kế hoạch và Đầu tư đo lường có thể là đơn vị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thời gian cấp phép

Doanh nghiệp FDI là gì? Mất bao lâu để thành lập doanh nghiệp FDI? So với các hình thức doanh nghiệp khác, doanh nghiệp FDI ở Việt Nam sẽ tốn khá nhiều thời gian để hoàn thành giấy tờ hơn những quốc gia khác.

Tính từ ngày nộp giấy tờ xin thành lập lên cơ quan điều hành có thẩm quyền thì sẽ phải chờ 15 ngày để doanh nghiệp xin cấp giấy chứng thực đăng ký.

Nhưng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần thời gian để rà soát, đối chiếu và tham mưu các cơ quan ban ngành về các Dự án đầu tư để thành lập doanh nghiệp FDI trước khi cấp giấy phép nên thời gian này sẽ có thể lâu hơn 15 ngày.

Quy trình FDI để thành lập doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp FDI bao gồm hai bước cơ bản:

Bước 1: Nộp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nộp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo yêu cầu. Phải mất 15 ngày trước khi văn bản được ban hành bởi cơ quan nhà nước kể từ ngày văn bản được chuyển đến cơ quan đó.

Các công ty phải chứng minh tính hợp pháp và tính khả thi của dự án với cơ quan chính phủ nếu họ muốn có thể cấp giấy chứng nhận dựa trên những điều sau:

Năng lực tài chính: là các nguồn lực tài chính dự kiến, nguồn nhân lực được bố trí để thực hiện các dự án và hệ thống cơ sở hạ tầng ở Việt Nam.

Thông báo pháp lý: Các cơ quan chính phủ Việt Nam phải chịu sự ràng buộc của Đạo luật Đầu tư 2014, Gia nhập WTO, Đạo luật Kinh tế 2014 và các luật hiện hành khác.

Bước 2: Nộp giấy đăng ký kinh doanh

Khi doanh nghiệp đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu cơ thì cần phải thực hiện đăng ký kinh doanh ngay.

Trong thời hạn 5 ngày bắt đầu tính từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan điều hành nhà nước sẽ thực hiện cấp giấy chứng thực đăng ký để thành lập doanh nghiệp FDI.

Việc thành lập DN FDI khá dễ.

Điều kiện để thành lập Foreign Direct Investment?

Là giấy chứng thực đăng ký đầu tư và vốn điều lệ nhất định. Trên thực tế nhà đầu tư sẽ không bị hạn chế về số vốn điều lệ nếu thể hiện dưới dạng doanh nghiệp kinh tế cố 100% vốn nước ngoài.

Những trường hợp sau là ngoại lệ:

Đối với doanh nghiệp đại chúng. Công ty niêm yết hay những doanh nghiệp tiến hành kinh doanh về quỹ đầu tư, chứng khoán. Số vốn điều lệ của doanh nghiệp phải tuân theo quy định về luật chứng khoán.

Với doanh nghiệp nhà nước được chuyển đổi hoặc cổ phần hóa sở hữu những hình thức được pháp luật quy định. Tỷ lệ vốn điều lệ ở những doanh nghiệp sẽ tiến nhành như các quy định cổ phần hóa của nhà nước.

Nếu là trường hợp khai thác hai trường hợp trên thì số vốn điều lệ mà nhà đầu tư nước ngoài cần được tuân thủ theo các quy định của pháp luật chuyên ngành hay những điều ước Việt Nam đã tham gia ký kết.

Trên đây là những chia sẻ của Đại lý thuế Trọng Tín về doanh nghiệp FDI và các vấn đề liên quan tới việc thành lập. 


Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - FDI là gì?

Doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment) đã không còn xa lạ trong nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay. Nhưng không đồng nghĩa, ai cũng biết và hiểu rõ về khái niệm này. Vai trò và ảnh hưởng của doanh nghiệp FDI là như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này qua bài viết dưới đây!

Khái niệm - FDI là gì?

FDI là viết tắt của Foreign Direct Investment, mang nghĩa công ty có vốn đầu tư nước ngoài và trong nhiều hoạt động kinh doanh luôn dùng nguồn vốn này. Trên thực tế, pháp luật Việt Nam vẫn chưa có định danh rõ ràng có loại hình doanh nghiệp này.


Doanh nghiệp FDI hiện tại chia thành hai loại gồm:

Doanh nghiệp hoạt động chủ yếu với 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Doanh nghiệp liên doanh giữa các bên trong nước và đối tác ngoài nước.

Một công ty được gọi là công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) khi các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào, cho dù quy mô vốn góp cao hơn hay thấp hơn. Trên thị trường hiện nay có tương đối nhiều công ty đầu tư trực tiếp nước ngoài và việc các nhà đầu tư công bố và làm phong phú thêm các mô hình kinh doanh để thu lợi nhuận cao là một bí quyết cho các nhà đầu tư.

Bạn có thể thấy rằng loại hình kinh doanh này ở Việt Nam làm cho thị trường kinh tế trở nên cạnh tranh và kích thích hơn. Nó thúc đẩy các công ty trong nước đổi mới và tăng tốc hoạt động để đáp ứng các yêu cầu hiện tại.


Hình thức tổ chức

Hình thức tổ chức doanh nghiệp FDI thường thấy là:

  • Nhà đầu tư nước ngoài là đối tác thành lập của các doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Xây dựng thương hiệu doanh nghiệp sở hữu 100% vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.

Tại Việt Nam, thành lập chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài.

Đầu tư FDI trực tiếp nước ngoài gồm các hình thức sau:

Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài sẽ được phân thành loại liên doanh, dọc hoặc ngang.

FDI theo chiều dọc: Đây là các hoạt động kinh doanh khác nhau nhưng lại liên quan khăng khít với hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư được mua lại hoặc có mặt trên thị trường ở nước ngoài.

FDI theo chiều ngang: Nhà đầu tư sẽ tiến hành thiết lập cùng 1 loại hình hoạt động kinh doanh pử nước ngoài lúc hoạt động tại nước sở tại.

FDI liên doanh là kiểu một cá nhân hay 1 tổ chức đầu tư nước ngoài vào một đơn vị không có các hoạt động kinh doanh tới nước sở tại.

Hình thức đầu tư FDI hiện nay khá phổ biến


Đặc điểm của công ty đầu tư trực tiếp nước ngoài là gì?

Doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài có các đặc điểm sau:

  • Tạo quyền quản lý bất động sản đối với vốn đầu tư.
  • Xác định nghĩa vụ và quyền của nhà đầu tư liên quan đến địa điểm đã đầu tư.
  • Thể hiện quyền chuyển giao công nghệ, khoa học kỹ thuật tiên tiến của chủ đầu tư đối với khu đất tại địa phương.
  • Các công ty FDI đang mở rộng thị trường cho các công ty và tổ chức đa quốc gia.
  • Luôn có sự kết hợp giữa thị phần quốc tế và thị phần tài chính.

Vai trò của doanh nghiệp FDI như thế nào?

Các tổ chức FDI không chỉ đóng góp vào sự phát triển kinh tế của đất nước và khu vực mà còn góp phần đáng kể vào việc hình thành các mô hình kinh tế mới. đặc biệt:

  • Do có vốn đầu tư nước ngoài nên việc quản lý, điều hành trở nên chuyên nghiệp và trách nhiệm hơn.
  • Có thể khai thác triệt để nguồn lao động dồi dào của thanh niên và tài nguyên thiên nhiên phong phú. Khi nhu cầu tăng lên, khối lượng sản xuất sẽ tăng và lợi nhuận sẽ tăng lên.
  • Luôn gắn với FDI.
  • Giá thành sản phẩm giảm, sản lượng cao hơn và thích ứng với nhiều điều kiện kinh tế cho người mua.
  • Nhờ có vốn FDI, các nhà đầu cơ hoặc các công ty nước ngoài có thể thúc đẩy các chính sách bảo hộ.
  • Phí thương mại và các rào cản đối với các rào cản kiểm soát thương mại của nước chủ nhà có thể được giảm thiểu.
  • Chính việc hợp tác với các công ty nước ngoài mà các công ty FDI được chuyển giao khoa học kỹ thuật hiện đại để điều hành công ty.
  • Tạo nhiều điều kiện cho thời kỳ lưu thông tiền tệ và sử dụng vốn nước ngoài.

Các công ty FDI mở ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, là đòn bẩy để tăng doanh thu xuất khẩu và cải thiện đời sống nhân dân.

Tạo động lực để các công ty quốc gia cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực kinh doanh và nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

Các công ty FDI đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế.

Thứ Năm, 4 tháng 3, 2021

Doanh nghiệp và kinh doanh là gì ? Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.

 * Công ty: 

là tổ chức kinh doanh đứng tên riêng, sở hữu tư nhân, có trụ sở giao dịch ổn định và được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích hoạt động thương mại.

* Khởi nghiệp: 

là việc thực hiện giai đoạn 1 của quá trình đầu tư sản xuất tại nơi bán sản phẩm, dịch vụ có lãi trên thị trường.

* Khái niệm doanh nghiệp nhà nước:

- "Doanh nghiệp nhà nước" là tổ chức kinh tế được nhà nước ủng hộ vốn, do nhà nước thành lập và quản lý để thực hiện hoạt động thương mại, công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do nhà nước đề ra.

* Đặc điểm của công ty nhà nước:

- Quyền sử dụng và quản lý tài sản nhà nước giao của các tổng công ty nhà nước là một vấn đề lý luận và thực tiễn rất phức tạp liên quan đến các quyền lực xuất phát từ chế độ sở hữu nhà nước. Nhà xã hội học.

- Có khả năng hưởng các quyền và nghĩa vụ pháp luật dân sự, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh giới hạn trong phạm vi doanh nghiệp siêu nhỏ do công ty quản lý.

Tổng công ty nhà nước có quyền nhất định trong việc thu mua tài sản do mình kiểm soát.

- Công ty có nghĩa vụ sử dụng, bảo vệ và phát triển có hiệu quả nguồn vốn do nhà nước giao.

* Khái niệm về công ty tư nhân:

Doanh nghiệp tư nhân là đơn vị kinh doanh có vốn bằng hoặc lớn hơn vốn pháp định của một người và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về toàn bộ hoạt động kinh doanh.

* Đặc điểm của công ty tư nhân:

- Mọi công dân Việt Nam dưới 18 tuổi đều có quyền thành lập công ty tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện của pháp luật.

- Việc giải thể sổ đăng ký kinh doanh để bù đắp cho sự phá sản của công ty tư nhân được tiến hành theo một trình tự nhất định theo luật định.

– Trong các hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân hành động nhân danh doanh nghiệp.

– Nhưng, khác với các loại hình doanh nghiệp khác doanh nghiệp tư nhân không có tài sản riêng tách ra khỏi tài sản của chủ doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp là nguyên đơn, bị đơn trước tòa án và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình cho những nợ nần của doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp tư nhân không phải là pháp nhân Việt Nam

Thứ Ba, 2 tháng 3, 2021

Tư vấn doanh nghiệp là nghề như thế nào? Định nghĩa và công việc

Tư vấn kinh doanh là một giải pháp cho các công ty đang gặp khó khăn, đặc biệt là đối với các công ty mới thành lập.

Lời khuyên kinh doanh là không nên duyệt qua công ty hoặc nhà máy của khách hàng, đặt tấm bảng lên bàn và nói, "Nhìn kìa! Không hiệu quả là điều hiển nhiên ở mọi nơi! Bạn không xấu hổ chứ?" Nhận ra vấn đề của khách hàng chỉ là một nửa công việc, bởi vì hầu hết mọi người đều thông minh. Khách quan và tầm nhìn run rẩy có thể phát hiện ra nó. Công việc của nhà tư vấn không chỉ là biết vấn đề là gì mà còn phải hiểu cách giải quyết ...

Tư vấn kinh doanh là gì?

Tư vấn là một lĩnh vực dịch vụ không có một định nghĩa xác định. Thị trường cho dịch vụ này cũng rất linh hoạt. Với những thay đổi liên tục trong các thương vụ mua lại, sáp nhập và mở rộng hoạt động kinh doanh, nhu cầu về dịch vụ tư vấn cũng khó lường như thị trường chứng khoán. 

Thuật ngữ "lời khuyên" có thể có nhiều nghĩa và ý tưởng chính là cung cấp lời khuyên chuyên nghiệp. Công ty tư vấn sẽ 'tư vấn' cho công ty để bạn có thể tư vấn cho bạn bè hoặc thành viên gia đình trong trường hợp khẩn cấp. Nhìn mọi thứ bằng lăng kính này, chúng ta sẽ thấy tầm quan trọng của việc tư vấn kinh doanh. 

Tuy nhiên, hầu hết mọi người có rất ít ý tưởng về trách nhiệm thực tế của công việc và trách nhiệm của cái gọi là "tư vấn". Những khái niệm như "quản lý chiến lược", "quản lý quy trình", "quản lý sự thay đổi" ... dường như chỉ có ý nghĩa đối với những người trực tiếp tham gia.

Đề xuất giải pháp là một bí ẩn, không phải vì "nguồn cung cấp" cho giải pháp là rất hạn chế. Các nhà tư vấn chuyên nghiệp không bao giờ thiếu các giải pháp, nhưng việc áp dụng một trong số chúng trong môi trường kinh doanh có thể là một cuộc chiến nghiêm trọng chống lại các trở ngại chính trị và chính sách hoạt động của công ty. 

Vì vậy, cốt lõi của tư vấn là vượt qua các rào cản kinh doanh, loại bỏ sức ì, sau đó thâm nhập hoàn toàn vào tổ chức của bạn và “chữa lành”.

Các loại hình công ty tư vấn kinh doanh là gì?

Các công ty tư vấn chia theo lĩnh vực có thể được chia thành bốn lĩnh vực: tư vấn chiến lược, tư vấn CNTT, tư vấn điện tử (e-Consulting) và tư vấn. Các lĩnh vực trên có thể trùng lặp và hầu hết các nhóm tư vấn lớn đều cung cấp dịch vụ tư vấn trong nhiều lĩnh vực. Khách hàng ngày nay thường tuyển dụng một, nhưng không ít, các công ty tư vấn phát triển chiến lược, đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức, áp dụng các giải pháp công nghệ và chuyển sang thương mại điện tử.


Điều gì thúc đẩy các công ty tìm kiếm các nhà tư vấn kinh doanh?

Cũng giống như các nhà tư vấn chọn nghề nghiệp của họ, các công ty có nhiều lý do để tìm kiếm họ. Nhưng dù lý do là gì thì các công ty này cũng phải dũng cảm lên, vì đó là dịch vụ đắt tiền. Ví dụ: nếu bạn tính đến chi phí đi lại, ăn ở và chi phí dự án, chi phí cho mỗi nhà tư vấn có thể lên tới 500 đô la mỗi giờ.

Hầu hết các dự án tư vấn đều xuất phát từ nhu cầu hỗ trợ mà khách hàng không thể có được từ học viên. Ví dụ, một số khách hàng cần kiểm tra toàn bộ cơ sở hạ tầng CNTT của họ, nhưng không có hệ thống kiểm tra hoàn chỉnh hoặc nhân lực cho một dự án lớn như vậy. 

Một số khách hàng khác đang lên kế hoạch sáp nhập nhưng thiếu kinh nghiệm về các thủ tục nhân sự sau sáp nhập và cần một bên thứ ba làm trung gian. Một số khách hàng cần ý kiến ​​của một bên khách quan để đưa ra quyết định đóng cửa doanh nghiệp.

Khách hàng tìm đến các công ty tư vấn còn vì mục đích chính trị. Chẳng hạn như đối với một dự án có liên quan tới 500 công ty ở các nước khác nhau, để thỏa thuận rằng sẽ dùng đồng USD là loại tiền tệ duy nhất cho dự án, hầu hết các công ty phải có được sự đồng ý của một quản trị cấp cao. Nếu thiếu một công ty tư vấn cho dự án, thì sự phê duyệt trên khó mà có được. Song khó khăn đối với nhà tư vấn là khi dự án không thành công thì anh ta phải chịu sự phản đối từ tất cả các bên tham gia.

Mặt khác, nó không có nghĩa là một dự án lớn đã được phê duyệt là nó sẽ được thực hiện. Lý do là sức ỳ trong tổ chức. Các nhà lãnh đạo cấp cao đang dần mất hứng thú, các nhà lãnh đạo cấp dưới đang giải quyết các vấn đề khác cần được giải quyết nhanh chóng hơn. Nói tóm lại, các công ty là những kẻ gây mất tập trung. Bằng cách thuê các nhà tư vấn kinh doanh để theo dõi các dự án lớn, các công ty đảm bảo có người theo dõi họ. Trong nhiều trường hợp, giải pháp phù hợp có thể hiển nhiên với mọi người, nhưng nếu một bên khác nói như vậy, mọi việc sẽ dễ dàng hơn nhiều.

Các nhà tư vấn đóng một vai trò chính trị khác trong trường hợp bị cắt giảm việc làm. Các công ty muốn sa thải một tỷ lệ nhân viên nhất định thường muốn có sự tham gia của chuyên gia tư vấn. Khi các nhà tư vấn đề xuất sa thải, các công ty có xu hướng sa thải nhân viên và che giấu bằng cách giải thích rằng đó là sa thải.


Chủ Nhật, 28 tháng 2, 2021

Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ

Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME ngắn) là các công ty giữ thu nhập, tài sản hoặc số lượng nhân viên của họ dưới một giới hạn nhất định. Mỗi quốc gia đều có định nghĩa riêng về doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đôi khi bạn cần đáp ứng các tiêu chí về quy mô nhất định, và những lúc khác, bạn cần xem xét ngành mà công ty hoạt động.

Mặc dù có quy mô nhỏ nhưng các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Họ làm tốt hơn các công ty lớn, tuyển dụng nhiều người và nói chung là về bản chất kinh tế, giúp hình thành sự đổi mới.

Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) là gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa được gọi chung là doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) là các công ty có quy mô công việc, vốn và thu nhập dưới một giới hạn nhất định là 3 tỷ đồng. vốn và lao động phụ thuộc vào loại hình công ty mà công ty đăng ký.

Ví dụ: Một công ty nhỏ trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp phải có số lao động tham gia bảo hiểm bình quân hàng năm không quá 100 người. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực thương mại và dịch vụ, con số này chỉ là 50% (tức là 50 người / năm). .

Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ngành của công ty nói chung là tương đối rộng. Theo đó, các lĩnh vực kinh doanh KEY được xác định dựa trên lĩnh vực có doanh số cao nhất. Rất khó để xác định lĩnh vực có thu nhập cao nhất dựa trên lĩnh vực mà công ty sử dụng nhiều người nhất.

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ

Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:


Khu vực/Quy mô DN siêu

nhỏ Doanh nghiệp

nhỏ Doanh nghiệp

nhỏ Doanh nghiệp

vừa Doanh nghiệp

vừa Doanh nghiệp

lớn Doanh nghiệp

lớn

Lao động Vốn Lao động Vốn Lao động Vốn Lao động

I. Khu vực nông,

lâm nghiệp và thủy

sản (A) ≤10 ≤ 20 tỷ Trên 10

đến 200 Trên 20 tỷ

đến 100 tỷ Trên 200

đến 300 Trên

100 tỷ Trên 300

II. Khu vực công

nghiệp và xây dựng

(B-F) ≤10 ≤ 20 tỷ Trên 10

đến 200 Trên 20 tỷ

đến 100 tỷ Trên 200

đến 300 Trên

100 tỷ Trên 300

III. Khu vực dịch vụ

(G-U) ≤10 ≤ 10 tỷ Trên 10

đến 50 Trên 10 tỷ

đến 50 tỷ Trên 50

đến 100 Trên

50 tỷ Trên 100

Chính sách của Chính phủ đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ

Không có gì ngạc nhiên khi các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế.

Các chính phủ trên khắp thế giới đang tự hỏi họ có thể làm gì để giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển và từ đó đóng góp cho nền kinh tế.

Tuy nhiên, có một khoảng cách đáng kể giữa ý định của các chính phủ và hiểu biết của họ về nhu cầu và thách thức mà các DNVVN phải đối mặt.

Thông thường chính phủ muốn khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ hợp tác với nhau, nhưng một mình doanh nghiệp thì không đủ để đối phó với nhiều yếu tố khác. Thông thường, các nhà thầu của họ hiếm khi hỏi về các yêu cầu tài chính thực tế đối với một DNVVN nên họ không tham gia.

Dưới đây là một số hình thức hỗ trợ mà chính phủ Việt Nam dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ:


Chính phủ Việt Nam đã ban hành Nghị định số 37/2020 / NĐ-CP nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận với các ưu đãi đầu tư. Nghị định này chính thức có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020.
Ngoài ra, chính phủ hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc đào tạo nhân sự và tư vấn thông tin, e. Ví dụ: truy cập miễn phí thông tin trên cổng thông tin quốc gia, ...

Thứ Năm, 25 tháng 2, 2021

Công ty con là gì? Khái niệm - Đặc điểm & Mối quan hệ giữa công ty con và công ty mẹ

Công ty con không phải là một ngôn ngữ mới đối với các doanh nhân. Các công ty con chịu sự quản lý của công ty mẹ. Ngoài ra, công ty có một số đặc điểm khác mà bạn có thể không xác định được. Để hiểu rõ hơn về khái niệm công ty, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây

Công ty con là gì?

Công ty con là trường hợp một công ty nhận hơn 50% vốn cổ phần của mình từ một công ty khác. Công ty góp vốn được gọi là công ty tôi. Các công ty con chịu mọi sự kiểm soát của công ty mẹ. Các công ty con được bổ nhiệm các chức vụ quan trọng như giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị, ...


Mục tiêu thành lập công ty con

Việc thành lập công ty con sẽ giúp giảm thiểu rủi ro cho công ty mẹ và giảm bớt khối lượng công việc cho công ty mẹ.

Để giúp các công ty đa ngành, họ có thể chia nhỏ các lĩnh vực giúp việc quản lý, vận hành trở nên dễ dàng và độc lập với nhau.

Chuyên môn hóa trong một lĩnh vực nhất định sẽ giúp các công ty con phát triển mạnh và giúp quy trình hoạt động hiệu quả hơn. Công ty con nhận được khối lượng vốn đầu tư lớn từ trụ sở chính, tạo điều kiện đầu tư vào dự án và máy móc.

Một công ty mẹ có thể mở một số công ty con cùng ngành. Điều này sẽ giúp tạo ra sự cạnh tranh giữa các công ty con. Điều này sẽ giúp việc kinh doanh hiệu quả hơn


Mối quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con:

Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của công ty con, công ty mẹ có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình với tư cách là thành viên hợp danh, chủ sở hữu hoặc cổ đông.

Công ty mẹ sẽ có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều khoản liên kết của công ty con.

Công ty mẹ có quyền kiểm soát tài chính đối với công ty con.

Công ty con là một pháp nhân độc lập, các hợp đồng, giao dịch hoặc hoạt động giữa công ty mẹ và công ty con phải độc lập và bình đẳng.

Các công ty con không được phép đầu tư góp vốn hoặc mua công ty mẹ. Các công ty con có cùng công ty mẹ không được góp vốn, mua cổ phần để thực hiện sở hữu chéo.

Hồ sơ của công ty con

  • Đơn đăng ký chi nhánh theo mẫu.
  • Quyết định thành lập công ty con của công ty mẹ.
  • Biên bản về việc thành lập công ty mẹ.
  • Thông báo về việc thành lập công ty con của công ty mẹ.
  • Dự thảo quy chế của công ty.
  • Đối với công ty con là công ty thì phải có danh sách cổ đông, thành viên sáng lập.
  • Nếu người đại diện theo pháp luật là thể nhân thì phải có bản sao có chứng thực.
  • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
  • Văn bản xác nhận vốn điều lệ của cơ quan, tổ chức có liên quan.

Đối với những ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ kinh nghiệm thì thành viên hoặc người đại diện theo pháp luật phải có thêm giấy chứng nhận kinh nghiệm.


Thủ tục đăng ký thành lập công ty con:

  • Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chuyển đến Sổ đăng ký kinh doanh của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Chờ thời gian kiểm tra và chờ kết quả.
  • Thời gian thực hiện khoảng 3 ngày.

Thành lập công ty con là một lựa chọn tốt cho các công ty và tập đoàn lớn. Đặc biệt là khi làm việc trong một dự án lớn đòi hỏi nhiều ngành học chuyên sâu về lĩnh vực. Điều này sẽ giúp đơn giản hóa hoạt động và giảm gánh nặng cho công ty mẹ. Thành lập công ty con cũng không khó so với việc mở một doanh nghiệp mới. Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để đăng ký trong thời gian ngắn.

Kinh nghiệm mở công ty riêng

 1. Kinh nghiệm mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế điện tử  Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp khá đơn giản, các giấy tờ bao gồ...